Thực đơn
Ban_Bí_thư_Ban_Chấp_hành_Trung_ương_Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam Danh sách Ủy viên Ban Bí thư các nhiệm kỳBan Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Trường Chinh | Tổng Bí thư | Tháng 9/1956, từ chức Tổng Bí thư trong Hội nghị Trung ương về vấn đề sửa sai cải cách ruộng đất. Tháng 4/1958, được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại nhiệm Ban Bí thư đến 1958. |
2 | Lê Duẩn | Ủy viên Bộ Chính trị | Thành viên Ban Bí thư từ 1951, trong điều chỉnh nhân sự Ban bí thư Hội nghị Trung ương 10 tháng 10 năm 1956 không có tên Ban Bí thư. Tháng 7/1957, được triệu hồi ra Bắc chủ trì công việc của Ban Bí thư[7]. Bổ sung chính thức từ tháng 11/1958. |
3 | Phạm Văn Đồng | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ | Từ tháng 9/1954, kiêm chức Bộ trưởng Ngoại giao. Từ tháng 9/1955, được bầu làm Thủ tướng Chính phủ. Tại nhiệm Ban Bí thư đến 1958. |
4 | Lê Văn Lương | Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị, Trưởng ban tổ chức Trung ương | Từ tháng 9/1954, được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Nội vụ. Tháng 9/1956, rút khỏi Bộ Chính trị, thôi nhiệm Ban Bí thư, bị giáng xuống làm Ủy viên dự khuyết Trung ương trong Hội nghị Trung ương về vấn đề sửa sai cải cách ruộng đất. Tháng 10/1956, miễn nhiệm Trưởng ban tổ chức Trung ương, được phân công làm Bí thư Khu ủy Tả ngạn. Tháng 7/1957, được rút về làm Phó trưởng ban Tổ chức Trung ương. Tháng 12/1959, được phân công làm Chánh Văn phòng Trung ương Đảng. |
5 | Nguyễn Duy Trinh | Chánh Văn phòng Trung ương Đảng | Bổ sung từ tháng 8/1955. Tháng 10/1956, được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị thay Lê Văn Lương. Tháng 4 năm 1958, được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Phủ Thủ tướng, tháng 1/1958, được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước. |
6 | Hồ Chí Minh | Chủ tịch Đảng, Chủ tịch nước | Bổ sung và kiêm Tổng Bí thư từ tháng 10/1956. Thôi nhiệm Ban Bí thư từ tháng 11/1958. |
7 | Võ Nguyên Giáp | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Quân ủy Trung ương, Đại tướng, Tổng Tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Bổ sung từ tháng 10/1956. Thôi nhiệm Ban Bí thư từ tháng 11/1958. |
8 | Phạm Hùng | Ủy viên Bộ Chính trị (từ tháng 10/1956), Phó Thủ tướng Chính phủ (từ tháng 4/1958) | Bổ sung từ tháng 11/1958. |
9 | Tố Hữu | Trưởng ban Tuyên huấn Trung ương | Bổ sung từ tháng 11/1958. |
10 | Hoàng Anh | Bộ trưởng Bộ Tài chính (từ tháng 6/1958) | Bổ sung từ tháng 11/1958. |
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Lê Duẩn | Bí thư thứ nhất | Kiêm Trưởng ban Thống nhất Trung ương một thời gian ngắn |
2 | Phạm Hùng | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ nhiệm Văn phòng Nông nghiệp | Thôi nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Nông nghiệp, được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Văn phòng Tài chính-Thương nghiệp từ tháng 1/1963. Tháng 4/1965, kiêm thêm chức Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước. Tháng 4/1966, thôi nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Tài chính-Thương nghiệp, tháng 10 cùng năm thôi nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Vật giá Nhà nước. Tháng 10/1967, thôi nhiệm Phó Thủ tướng, vào Nam, giữ chức Bí thư Trung ương Cục miền Nam, kiêm Chính ủy các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam |
3 | Lê Đức Thọ | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức trung ương | Kiêm chức Trưởng ban Miền Nam của Trung ương từ năm 1973. |
4 | Nguyễn Chí Thanh | Ủy viên Bộ Chính trị, Đại tướng Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam, Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương | Tháng 10/1964, vào Nam đảm nhiệm chức Bí thư Trung ương Cục miền Nam, kiêm Chính ủy các lực lượng vũ trang giải phóng miền Nam. Qua đời ngày 6 tháng 7 năm 1967. |
5 | Hoàng Anh | Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ nhiệm Văn phòng Tài chính-Thương nghiệp | Thôi nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Tài chính-Thương nghiệp từ tháng tháng 1/1963. Được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Nông nghiệp tháng 4/1965. Thôi nhiệm Bộ trưởng tháng 11/1967 và Chủ nhiệm tháng 12/1969. Được bổ nhiệm Phó Thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Nông nghiệp Trung ương tháng 4/1971. Thôi nhiệm Chủ nhiệm tháng 4/1974. |
5 | Tố Hữu | Trưởng ban Tuyên huấn Trung ương, Chủ nhiệm Văn phòng Văn giáo | Thôi nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Văn giáo Chính phủ từ tháng 1/1963. |
6 | Lê Văn Lương | Chánh Văn phòng Trung ương Đảng | Từ năm 1973, được phân công giữ chức Trưởng ban Tổ chức Trung ương thay cho Lê Đức Thọ. |
7 | Nguyễn Văn Trân | Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng | Bổ sung tháng 1/1961. Tháng 2 năm 1967, miễn nhiệm chức vụ Bộ trưởng để tham gia Thường vụ Thành ủy Hà Nội. Được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội từ 1968 đến năm 1974. |
8 | Xuân Thủy | Trưởng ban Đối ngoại Trung ương Đảng | Bổ sung từ tháng 8/1968. |
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Lê Duẩn | Tổng bí thư | Từ tháng 5/1978, kiêm nhiệm Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương |
2 | Lê Đức Thọ | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức trung ương | Được phân công làm Ủy viên Thường trực Bộ Chính trị, phụ trách công tác tổ chức. |
3 | Nguyễn Duy Trinh | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Được phân công làm Thường trực Ban Bí thư. Tháng 2/1980, thôi nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Tháng 3/1980, thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư. |
4 | Nguyễn Văn Linh | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh | Thôi nhiệm Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, được phân công giữ chức Trưởng ban Cải tạo Xã hội Chủ nghĩa của Trung ương. Tháng 7/1978, chuyển sang giữ chức Trưởng ban Dân vận Mặt trận Trung ương. Tháng 12/1978, được bầu làm Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam. |
5 | Tố Hữu | Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị, Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương | Tháng 2/1980, được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng Chính phủ. Tháng 3/1980, trở thành Ủy viên chính thức Bộ Chính trị. |
6 | Xuân Thủy | Trưởng ban Dân vận và Mặt trận Trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Từ tháng 7/1981, được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước kiêm Tổng Thư ký. |
7 | Nguyễn Lam | Bí thư Thành ủy Hà Nội | Thôi nhiệm Bí thư Thành ủy Hà Nội, được phân công làm Trưởng ban Kinh tế Trung ương. |
8 | Song Hào | Thượng tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Phó BÍ thư Quân ủy Trung ương | |
9 | Lê Quang Đạo | Trung tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Ủy viên thường trực Quân ủy Trung ương | Được chuyển sang giữ chức Phó Bí thư Thành ủy kiêm Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Hà Nội từ tháng 6/1978. |
10 | Trần Quốc Hoàn | Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Bổ sung từ tháng 3/1980 |
11 | Lê Thanh Nghị | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Chính phủ | Bổ sung và được phân công Thường trực Ban Bí thư từ tháng 3/1980. |
12 | Hoàng Tùng | Phó trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương của Ðảng Cộng sản Việt Nam | Bổ sung và được phân công Trưởng ban Tuyên huấn Trung ương, Tổng Biên tập Báo Nhân dân từ tháng 3/1980. |
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Lê Duẩn | Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương | Thôi nhiệm Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương từ tháng 7/1985. Mất tháng 7/1986 khi đương nhiệm. |
2 | Lê Đức Thọ | Ủy viên Thường trực Bộ Chính trị, Trưởng ban Chính trị Đặc biệt, Phó Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng của Đảng | Được phân công phụ trách tư tưởng, nội chính và ngoại giao, giữ chức Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng của Ðảng từ tháng 3/1983. |
3 | Võ Chí Công | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Thôi nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, được phân công Thường trực Ban Bí thư. Đến tháng 6/1986, thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư, một lần nữa được bổ nhiệm làm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. |
4 | Nguyễn Đức Tâm | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương | |
5 | Nguyễn Lam | Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, Trưởng ban Kinh tế Trung ương | Thôi nhiệm Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng từ tháng 4/1982. |
6 | Lê Quang Đạo | Trung tướng, Phó Bí thư Thành ủy kiêm Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Hà Nội, Trưởng ban Khoa giáo Trung ương | Thôi nhiệm quân đội và Thành ủy Hà Nội, được phân công phụ trách công tác dân vận và khoa giáo. |
7 | Hoàng Tùng | Trưởng ban Tuyên huấn Trung ương, Tổng Biên tập Báo Nhân dân | |
8 | Nguyễn Thanh Bình | Trưởng ban phân phối lưu thông của Trung ương Đảng | Được phân công phụ trách nông nghiệp. Tháng 10 năm 1986 được phân công giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội. |
9 | Trần Kiên | Bí thư Tỉnh ủy Nghĩa Bình, Trưởng ban Kiểm tra Trung ương | Thôi nhiệm Bí thư Tỉnh ủy Nghĩa Bình từ tháng 5/1982. |
10 | Trần Xuân Bách | Chánh Văn phòng Trung ương Đảng | |
11 | Nguyễn Văn Linh | Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy viên Bộ Chính trị (bầu bổ sung từ tháng 6/1985) | Bổ sung và phân công Thường trực Ban Bí thư từ tháng 6/1986. |
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn Linh | Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương | |
2 | Đỗ Mười | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng. | Được phân công Thường trực Ban Bí thư. Thôi nhiệm Ban Bí thư, được bầu làm Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng từ tháng 6 năm 1988 |
3 | Nguyễn Đức Tâm | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương | |
4 | Trần Xuân Bách | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Đối ngoại Trung ương | Được phân công làm Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương từ tháng 5/1988. Bị kỷ luật, phải thôi nhiệm ở Bộ Chính trị, Ban Bí thư và Ban Chấp hành Trung ương từ tháng 3/1990. |
5 | Đào Duy Tùng | Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị | Được bổ sung chính thức vào Bộ Chính trị, được phân công làm Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương từ tháng 3/1990. |
6 | Trần Kiên | Trưởng ban Kiểm tra Trung ương | |
7 | Lê Phước Thọ | Trưởng ban Nông nghiệp Trung ương | |
8 | Nguyễn Quyết | Thượng tướng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam | Được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước từ tháng 4/1987. Được phân công giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam từ tháng 11/1987, thăng Đại tướng năm 1990. |
9 | Đàm Quang Trung | Thượng tướng, Tư lệnh Quân khu 1 | Được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước kiêm Chủ tịch Hội đồng Dân tộc từ tháng 4/1987. |
10 | Vũ Oanh | Trưởng ban dân vận Trung ương | Được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 12/1993. |
11 | Nguyễn Khánh | Chánh Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | Được bổ nhiệm giữ chức Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng từ tháng 2/1987. |
12 | Trần Quyết | Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ | Thôi nhiệm công an và được bầu làm Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao từ tháng 6/1987. |
13 | Trần Quốc Hương | Trưởng ban Nội chính Trung ương | |
14 | Phạm Thế Duyệt | Chủ tịch Tổng Công đoàn Việt Nam | Được chỉ định làm Bí thư Thành ủy Hà Nội từ tháng 10/1988. |
15 | Nguyễn Thanh Bình | Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Hà Nội | Thôi nhiệm Bí thư Thành ủy Hà Nội, bổ sung và phân công Thường trực Ban Bí thư từ tháng 10/1988. |
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Đỗ Mười (1917-2018) | Tổng bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Thôi chức Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng từ tháng 7/1991. |
2 | Lê Đức Anh (1920-2019) | Ủy viên Bộ Chính trị, Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Được phân công làm Thường trực Bộ Chính trị Ban Bí thư. Thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và được bầu làm Chủ tịch nước từ tháng 9/1992. |
3 | Đào Duy Tùng (1924-1998) | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tuyên huấn Trung ương | Được phân công làm Thường trực Bộ Chính trị Ban Bí thư từ tháng 9/1992. Thôi nhiệm Thường trực Ban Bí thư từ tháng 12/1993 |
4 | Lê Phước Thọ (1927-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương | |
5 | Nguyễn Hà Phan (1933-2019) | Trưởng ban Kinh tế Trung ương, Phó chủ tịch Quốc hội | Được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 12/1993, được phân công làm Thường trực Ban Bí thư. Bị khai trừ Đảng và tước mọi chức vụ Nhà nước từ tháng 4/1996. |
6 | Hồng Hà (1928-2011) | Trưởng ban Đối ngoại Trung ương | |
7 | Nguyễn Đình Tứ (1932-1996) | Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội, Trưởng ban Ban Khoa giáo Trung ương Đảng | |
8 | Trương Mỹ Hoa (1945-) | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | |
9 | Đỗ Quang Thắng (1927-2009) | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương | Được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 12/1993. |
10 | Lê Khả Phiêu (1931-2020) | Trung tướng Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam | Bổ sung tháng 6/1992, được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 1/1994. |
Thường vụ Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Đỗ Mười (1917-2018) | Tổng Bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương | Thôi giữ chức Tổng Bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương, Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 12/1997. |
2 | Lê Đức Anh (1920-2019) | Chủ tịch nước | Thôi giữ chức Chủ tịch nước từ tháng 9/1997 và chức Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 12/1997. |
3 | Võ Văn Kiệt (1922-2008) | Thủ tướng Chính phủ | Thôi giữ chức Thủ tướng Chính phủ từ tháng 9/1997 và chức Ủy viên Bộ Chính trị từ tháng 12/1997. |
4 | Lê Khả Phiêu (1931-2020) | Thượng tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam | Phân công Thường trực Bộ Chính trị. Đến tháng 12/1997, được bầu làm Tổng Bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương. Thôi chức Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam từ tháng 1/1998 |
5 | Nguyễn Tấn Dũng (1949-) | Thứ trưởng Bộ Nội vụ | Thôi chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ, được phân công giữ chức Trưởng ban Kinh tế Trung ương từ tháng 6/1996 và được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng tháng 9/1997. Thôi nhiệm Thường vụ Bộ Chính trị tháng 12/1997. |
6 | Nông Đức Mạnh (1940-) | Chủ tịch Quốc hội | Bổ sung từ tháng 1/1998 |
7 | Phan Văn Khải (1933-2018) | Thủ tướng Chính phủ (từ tháng 9/1997) | Bổ sung từ tháng 1/1998. |
8 | Trần Đức Lương (1937-) | Chủ tịch nước (từ tháng 9/1997) | Bổ sung từ tháng 1/1998. |
9 | Phạm Thế Duyệt (1936-) | Trưởng ban Dân vận Trung ương | Bổ sung từ tháng 1/1998, được phân công Thường trực Bộ Chính trị. |
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Nông Đức Mạnh (1940-) | Tổng Bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương, Chủ tịch Quốc hội | Thôi giữ chức Chủ tịch Quốc hội từ tháng 6/2001. |
2 | Lê Hồng Anh (1949-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương | Thôi nhiệm vụ Ban Bí thư và Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương và chuyển sang giữ chức Bộ trưởng Bộ Công an từ tháng 1/2002. |
3 | Nguyễn Văn An (1937-) | Ủy viên Bộ Chính trị | Thôi nhiệm vụ Ban Bí thư và chuyển sang giữ chức Chủ tịch Quốc hội từ tháng 6/2001. |
4 | Trần Đình Hoan (1939-2010) | Ủy viên Bộ Chính trị | Phân công Thường trực Ban Bí thư. Đến tháng 7/2001, chuyển sang giữ chức Trưởng Ban Tổ chức Trung ương |
5 | Nguyễn Khoa Điềm (1943-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương | |
6 | Lê Văn Dũng (1945-) | Trung tướng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội Nhân dân Việt Nam | Chuyển sang giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam từ tháng 5/2001. |
7 | Tòng Thị Phóng (1954-) | Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc của Quốc hội | Được phân công Trưởng Ban Dân vận Trung ương từ tháng 9/2002 |
8 | Trương Vĩnh Trọng (1942-) | Bí thư Tỉnh ủy Đồng Tháp | Được phân công Trưởng ban Nội chính Trung ương từ tháng 4/2001. |
9 | Vũ Khoan (1937-) | Bộ trưởng Bộ Thương mại | Được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng từ tháng 8/2002. |
10 | Phan Diễn (1937-) | Ủy viên Bộ Chính trị | Bổ sung tháng 1/2002. Phân công Thường trực Ban Bí thư thay ông Trần Đình Hoan. |
11 | Nguyễn Văn Chi (1945-) | Trưởng ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương | Bổ sung tháng 1/2003, được phân công giữ chức Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương |
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Nông Đức Mạnh (1940-) | Tổng Bí thư, Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương | |
2 | Trương Tấn Sang (1949-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Kinh tế Trung ương | Thôi chức Trưởng ban Kinh tế Trung ương và chuyển sang giữ chức Thường trực Ban Bí thư từ tháng 5/2006. |
3 | Nguyễn Văn Chi (1945-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương | |
4 | Tô Huy Rứa (1947-) | Trưởng Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương (đến 4/2007) Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương (từ 4/2007) | Được bầu bổ sung vào Bộ Chính trị từ tháng 1/2009. |
5 | Phạm Quang Nghị (1949-) | Ủy viên Bộ Chính trị | Thôi nhiệm vụ trong Ban Bí thư, chuyển sang giữ chức Bí thư Thành ủy Hà Nội kể từ tháng 8/2006. |
6 | Trương Vĩnh Trọng (1942-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Nội chính Trung ương | Được bổ nhiệm làm Phó Thủ tướng Chính phủ từ tháng 6/2006 |
7 | Lê Văn Dũng (1945-) | Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam | |
8 | Tòng Thị Phóng (1954-) | Trưởng Ban Dân vận Trung ương | Thôi chức Trưởng Ban Dân vận Trung ương và được bầu làm Phó Chủ tịch Quốc hội từ tháng 7/2007 |
9 | Hồ Đức Việt (1947-2013) | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương | Bổ sung từ tháng 8/2006 thay cho Phạm Quang Nghị. |
10 | Ngô Văn Dụ (1947-) | Chánh Văn phòng Trung ương Đảng | Bổ sung tháng 1/2009 |
11 | Hà Thị Khiết (1950-) | Trưởng Ban Dân vận Trung ương | Bổ sung tháng 1/2009 |
Ban Bí thư khóa XI gồm 11 người, 5 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá XI bầu[8] và 6 do Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam phân công.[9]
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam | |||
---|---|---|---|
Thứ tự | Tên | Chức vụ Đảng và Nhà nước | Ghi chú |
1 | Nguyễn Phú Trọng (1944-) | Tổng Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương | [8] |
2 | Trương Tấn Sang (1949-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư, sau được bầu Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam | [8] |
3 | Lê Hồng Anh (1949-) | Ủy viên Bộ Chính trị, phụ trách công tác nội chính, sau được phân công Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng | [8] |
4 | Tô Huy Rứa (1947-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức Trung ương | [8] |
5 | Ngô Văn Dụ (1947-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương | [8] |
6 | Đinh Thế Huynh (1953-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương, Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương | [8] |
7 | Ngô Xuân Lịch (1954-) | Đại tướng, Ủy viên Thường vụ Quân ủy Trung ương Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam | [9] |
8 | Trương Hòa Bình (1955-) | Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao Việt Nam | [9] |
9 | Hà Thị Khiết (1950-) | Trưởng Ban Dân vận Trung ương | [9] |
10 | Nguyễn Thị Kim Ngân (1954-) | Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Chủ tịch Quốc hội khóa XIII | [9] Thôi nhiệm khi được bầu vào Bộ Chính trị 5/2013 |
11 | Trần Quốc Vượng (1953-) | Chánh Văn phòng Trung ương Đảng | Bổ sung tháng 5/2013[10] |
Bộ Chính trị sẽ phân công một số Ủy viên Bộ Chính trị tham gia Ban Bí thư. Tại Hội nghị lần thứ nhất, Ban Chấp hành Trung ương đã bầu 3 người vào Ban Bí thư.
Thực đơn
Ban_Bí_thư_Ban_Chấp_hành_Trung_ương_Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam Danh sách Ủy viên Ban Bí thư các nhiệm kỳLiên quan
Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Ban Bảo vệ, Chăm sóc sức khỏe cán bộ Trung ương Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Ban Bí thư Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô Ban Biên tập Dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992 Ban Bí thư Trung ương Đảng Lao động Triều Tiên Ban Bí thư Trung ương Đảng Nhân dân Cách mạng Lào Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Cuba Ban Bueng (huyện)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Ban_Bí_thư_Ban_Chấp_hành_Trung_ương_Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam http://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/ong-tran-quoc... http://baochinhphu.vn/Nhan-su/Dong-chi-Nguyen-Xuan... http://baochinhphu.vn/Nhan-su/Dong-chi-Tran-Quoc-V... http://baodongthap.com.vn/newsdetails/1D3FE187DF1/... http://dangcongsan.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.... http://dangcongsan.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.... http://dangcongsan.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.... http://www.mod.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/vZRZj6JA... http://www.mod.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/vZTLjqJA... http://www.mod.gov.vn/wps/portal/!ut/p/b1/vZTLkqIw...